I. ĐẠI CƯƠNG:
- Bệnh dạ dày (gastropathy) có biểu hiện tổn thương niêm mạc dạ dày không do quá trình viêm.
- Viêm dạ dày (gastritis): tổn thương niêm mạc dạ dày do tác động của quá trình viêm.
- Trong thực hành lâm sàng, viêm dạ dày được chia thành 3 loại:
+ Viêm trợt niêm mạc dạ dày/ xuất huyết (erosive and/or hemorrhagic gatritis)
+ Viêm dạ dày không trợt/ không đặc hiệu (phân biệt qua mô bệnh học) [non-erosive, non specific gastritis].
+ Viêm dạ dày do các nguyên nhân đặc biệt (specific types of gastritis).
- Ngoài ra, có thể phân loại;
+ Viêm dạ dày cấp: Tổn thương niêm mạc cấp tính (ví dụ: viêm trợt niêm mạc dạ dày xuất huyết cấp) với hình ảnh mô bệnh học có sự thâm nhập nhiều bạch cầu đa nhân.
+ Viêm dạ dày mạn tính: Bệnh lý có diễn biến âm thầm, thường không triệu chứng/ triệu chứng rối loạn tiêu hóa (dyspepsia) với hình ảnh mô bệnh học thâm nhập nhiều bạch cầu đơn nhân và tương bào.
II. NGUYÊN NHÂN
1. Do nhiễm khuẩn
-Nhiễm H.pylori (nguyên nhân thường gặp nhất)
-Nhiễm Helicobacter helimannii.
-Viêm dạ dày mạn dạng mô hạt (Granulomatous gastritis) thường do nhiễm Mycobacterium, syphilis, histoplasmosis, mucormycosis, South American blastomycosis, anisakidosis.
-Nhiễm ký sinh trùng: giun lươn (Strongyloides species).
Nhiễm virus (CMV and herpes virus infection).
2. Không do nhiễm khuẩn:
- Viêm DD tự miễn (Autoimmune gastritis) gây bệnh thiếu máu ác tính.
- Do hóa chất (Chemical gastropathy) thường do trào ngược mật, thuốc NSAIDS, Aspirin.
- VDD do tăng urê huyết.
- VDD dạng mô hạt (Bệnh Crohn, sarcoidosis, gastris lymphohamo….)
- VDD dạng nhiễm lymphocyte (Lymphocytic gastritis).
- VDD trong bệnh tạo keo (collagenous gastritis).
- VDD tăng Eosinophile (Eosinophilic gastritis).
- VDD do tia xạ (Radiation).
- VDD do thiếu máu nuôi (Ischemic gastritis).
- VDD phì đại (hypertrophic gastritis- Bệnh Menetrier).
III. CHẨN ĐOÁN:
- Chẩn đoán đại thể khi nội soi và mô bệnh học qua mẫu mô sinh thiết.
- Xét nghiệm cần thiết để xác định nguyên nhân.
IV. ĐIỀU TRỊ:
1. Mục tiêu điều trị:
- Giảm nhanh triệu chứng
- Kéo dài sự ổn định không triệu chứng của bệnh lý.
- Điều trị nguyên nhân.
2. Trước khi có kết quả chuẩn đoán mô bệnh học.
2.1. Điều trị triệu chứng:
- Thuốc “Trung hòa acid” dạng không hấp thu (vd Aluminum hoặc Mg hydroxide) 2 đến 4 viên uống sau ăn 1 giờ và 3 giờ và trước khi ngủ.
- Thuốc ức chế thụ thể H2: Famotidine 40mg hoặc Ranitidine 150mg, uống 2 lần/ngày trước khi ăn trong 8 tuần.
- Ức chế bơm proton (dùng liều chuẩn/ngày, uống trước khi ăn sáng 30 phút):
- Omeprazole 20mg
- Pantoprazole 40mg
- Lansoprazole 30mg
- Rabeprazole 20mg
- Esomeprazole 40mg
- Thuốc giảm co thắt cơ trơn (spasmaverin, trimebutin …).
- Thuốc điều hòa vận động dạ dày (Domperiodone 10mg, Itoprid 50mg 1v x 2 / ngày).
- Thuốc bảo vệ niêm mạc dạ dày (misoprostol, Rebamipide …).
- Các phác đồ tiệt khuẩn H.pylori:
*Phác đồ 3 thuốc: dùng trong 10 -14 ngày
PPI (liều chuẩn x 2) + 2 kháng sinh (uống 2 lần trước khi ăn) x 14 ngày.
Amoxcilline 1000mg x 2 kết hợp với
Clarithromycin 500mg x2 hoặc
Tinidazole 500mg x2 hoặc
Levofloxacin 500mg x1
*Phác đồ 4 thuốc: dùng trong 10 -14 ngày
PPI (liều chuẩn) x 2 +
Tripotassium dicitrate Bisthmate 300mg x 4 +
Tetracyline 500mg x 4 +
Metronidazole 250mg, 1v x 4 (Tinidazole 500mg x 2)
*Phác đồ nối tiếp:
PPI (liều chuẩn) x 2 + Amoxcilline 1000mg x 2, uống trong 5 ngày đầu và 5 ngày tiếp theo.
PPI + Clarithromycin 500mg + Metronidazole 250mg, uống 2 lần/ngày.
2.2. Điều trị nguyên nhân khi có kết quả mô bệnh học:
Các trường hợp đặc biệt:
- VDD tự miễn:
Cơ chế gây bệnh: kháng thể kháng tế bào thành à ức chế bài tiết acid; và kháng thể kháng yếu tố nội tại à kém hấp thu B12; tăng gastrin máu.
Chống chỉ định dùng thuốc ức chế tiết acid (nguy cơ gây ung thư dạ dày)
- VDD mạn liên quan thuốc NSAIDS.
Bảng 1: Phân tầng nguy cơ tổn thương niêm mạc ống tiêu hóa do thuốc NSAIDS
Nguy cơ cao 1. Tiền sử có loét DDTT và có biến chứng 2. Có >2 yếu tố nguy cơ Nguy cơ trung bình (có từ 1-2 yếu tố nguy cơ):
Nguy cơ thấp: Không yếu tố nguy cơ nào kể trên |
Bảng 2: Phân tầng nguy cơ và cách phối hợp thuốc
Nguy cơ tổn thương ống tiêu hóa | |||
| Thấp | Trung bình | Cao |
|
|
|
|
- Nguy cơ tim mạch thấp | NSAID Liều thấp | NSAID +PPI | Ức chế COX2 + PPI/Miso |
|
|
|
|
- Nguy cơ tim mạch cao (phối hợp ASA) | Naproxen + PPI/Miso | Naproxen + PPI/Miso | Tránh dùng NSAIDS/ ức chế COX2 |







