I. ĐẠI CƯƠNG
- Bệnh do tăng sinh lành tính của tuyến tiền liệt (gồm mô tuyến, mô sợi và mô đệm).
- Nồng độ cao của Dihydrotestosterone (DTH) và yếu tố tăng trưởng mô sợi (FGF) trong mô TLT được cho là yếu tố khởi phát.
- Triệu chứng bắt đầu ở tuổi >50. Bệnh tăng theo tuổi và chiếm khoảng 80% ở tuổi >80.
II. CHẨN ĐOÁN
1. Lâm sàng:
1.1. Triệu chứng cơ năng:
a/ Triệu chứng bế tắc:
- Khi khởi động tiểu phải rặn nhiều.
- Dòng nước tiểu nhỏ và yếu.
- Cảm giác tiểu không hết sau khi đi tiểu xong.
- Có nhiều giai đoạn trong một lần đi tiểu (gần tiểu xong, dòng tiểu yếu dần rồi ngưng, nhưng sau đó lại tiểu tiếp tục ).
- Phải đi tiểu lại trong vòng 2 giờ sau khi đi tiểu trước.
b/ Triệu chứng kích thích:
- Buồn tiểu bức thiết, ngay và không nhịn được.
- Ban đêm phải đi tiểu nhiều lần.
- Bệnh nhân cũng có thể nhập viện với các biến chứng như:
+ Nhiễm trùng tiểu, tiểu máu, sỏi bàng quang, bí tiểu, suy thận …
+ Bệnh diễn tiến chậm, những triệu chứng lúc tăng lúc giảm → bảng câu hỏi cho bệnh nhân tự trả lời có chấm điểm → đánh giá mức độ rối loạn đi tiểu trung bình trong một tháng và chất lượng cuộc sống bệnh nhân .
* Điểm triệu chứng ( IPSS ) * Điểm chất lượng cuộc sống (QoL)
- Từ 0 – 7 điểm : nhẹ - Từ 0 – 2 điểm : nhẹ
- Từ 8 – 19 điểm : trung bình - Từ 3 – 4 điểm : trung bình
- Từ 20 – 35 điểm : nặng - Từ 5 – 6 điểm : nặng
1.2. Triệu chứng thực thể:
- Thăm trực tràng : tiền liệt tuyến to đều, mất hoặc mờ rảnh giữa, bờ rõ, bề mặt nhẵn, mật độ chắc và không đau. Kết hợp đánh giá trương lực cơ vòng hậu môn.
- Có thể có: cầu bàng quang do bí tiểu (cấp hoặc mãn), thận trướng nước do bế tắc …
2. Cận lâm sàng:
2.1 Các xét nghiệm thường qui:
- Cần lưu ý xét nghiệm nước tiểu (dấu hiệu nhiễm trùng tiểu, tiểu máu) và Créatinine/ máu (đánh giá biến chứng suy thận).
2.2 Siêu âm:
- Đo kích thước 3 chiều của TLT → ước lượng thể tích TLT .
- Độ lồi của tuyến vào lòng BQ .
- Đánh giá ảnh hưởng của bế tắc lên bàng quang (cầu BQ, nước tiểu tồn lưu, thành BQ dày, chống đối, có túi ngách, sỏi BQ) và đường niệu trên (niệu quản dãn, thận ứ nước) .
2.3 Cận lâm sàng khác:
- PSA ( Prostatic Specific Antigen ): Bình thường ≤ 4ng/ml. Tăng cao trong ung thư TLT. Có thể tăng trong viêm TLT, sau thăm khám TLT và tăng tỉ lệ theo trọng lượng của bướu lành TLT.
3. Chẩn đoán phân biệt :
- Ung thư TLT.
- Các nguyên nhân gây bế tắc đường tiểu dưới như : hẹp cổ BQ, Sỏi BQ, hẹp niệu đạo, sỏi kẹt niệu đạo, chít hẹp lỗ sáo – da qui đầu …
- Bàng quang thần kinh.
III. ĐIỀU TRỊ
Phương pháp điều trị Bướu lành TLT không phụ thuộc vảo độ lớn của bướu mà chủ yếu dựa vào độ nặng của triệu chứng và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.
1. Theo dõi, chờ đợi:
- Rối loạn đi tiểu nhẹ, IPSS ≤ 7
- Chỉ theo dõi, không cần điều trị gì, đánh giá lại mỗi 3 – 6 tháng.
2. Điều trị nội khoa:
- Rối loạn đi tiểu trung bình, IPSS: 8 – 9, QoL ≤ 3.
- Có 03 nhóm thuốc. Có thể điều trị riêng rẽ hoặc phối hợp.
2.1. Ức chế thụ thể alpha(alpha blockers):
- Ức chế thụ thể alpha-1 làm dãn cơ trơn vùng tam giác BQ và niệu đạo TLT, giúp mở rộng cổ BQ khi đi tiểu -> tác dụng nhanh.
- Tác dụng phụ: hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt.
- ALFUZOSINE (Xatral) 5mg 1vx 2 lần/ ngày hoặc 10mg 1 viên tối/ ngày/ 30 ngày.
2.2. Ức chế 5-alpha reductase:
- Từ đó ngăn chuyển hóa Testosterone thành Dihydrotestosterone.
- Tác dụng phụ: giảm libido, bất lực.
- FINASTERIDE (proscar) 5 mg 1 viên/ ngày x 6 tháng.
- DUTASTERIDE (Avodart) 0,5mg 1 viên/ ngày x 6 tháng
2.3. Thuốc chiết xuất từ thảo dược (Phytotheraphy):
- Kháng viêm giảm sung huyết ở TLT, ức chế tăng trưởng mô sợi (FGF).
- PYGEUM AFRICANUM (Tadenan) 50 mg 1 viên x 2 lần/ ngày/ 8 tuần.
- SERENOA REPENS (Permixon) 160mg 1 viên x 2 lần/ ngày/ 3tháng.
- Thảo dược chiết xuất từ trinh nữ hoàng cung: 2v x 3 lần/ ngày, cao Crilla 500mg x 4 viên/ ngày chia 2 lần
3. Điều trị ngoại khoa:
Chuyển viện đến bệnh viện chuyên khoa niệu
- Rối loạn đi tiểu nặng, IPSS≥20, QoL≥4, không cải thiện với điều trị nội khoa.
- Có các biến chứng: bí tiểu, NT tiểu tái phát, tiểu máu đại thể, sỏi BQ, túi ngách BQ, nước tiểu tồn lưu nhiều với ứ nước thận có hoặc không kèm suy thận.
- Chỉ định rộng hơn khi có bệnh kèm theo được cho là liên quan: thoát vị bẹn, trĩ.
IV. THEO DÕI - TÁI KHÁM:
- Cho bệnh nhân ra viện khi: bệnh nhân tự tiểu sau rút sonde tiểu, nước tiểu trong, tình trạng ngoại khoa ổn định.
- Hướng dẫn bệnh nhân dùng thuốc tại nhà: Avodart 0,25mg x 1 viên/ lần/ ngày x 30 ngày.
- Hẹn tái khám sau 1 tháng
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐIỂM QUỐC TẾ TRIỆU CHỨNG TUYẾN TIỀN LIỆT
(IPSS International Prostate Symptom Score)
Triệu chứng về tiểu tiện trong một tháng qua | Không có | Có ít hơn 1/5 số lần | Có ít hơn 1/2 số lần | Có khoảng 1/2 số lần | Có hơn 1/2 số lần | Hầu như thường xuyên |
1. Có cảm giác đi tiểu chưa hết: ông có thường cảm thấy bàng quang vẫn còn nước tiểu sau khi đi tiểu không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
2. Tiểu nhiều lần: ông có thường phải đi tiểu lại trong vòng hai giờ không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
3. Tiểu ngắt quãng: ông có thường bị ngừng tiểu đột ngột khi đang đi tiểu rồi lại đi tiếp không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
4. Tiểu gấp: ông có thấy không nhịn được tiểu không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
5. Tiểu yếu: ông có thường thấy tia tiểu yếu hơn trước không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
6. Tiểu gắng sức: ông có thường phải rặn mới bắt đầu đi tiểu được không? | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
7. Tiểu đêm: ban đêm ông thường phải dậy đi tiểu mấy lần? | 0 đi | 1 lần | 2 lần | 3 lần | 4 lần | 5 lần |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
Tổng điểm | ||||||
Với 7 câu hỏi trên, tổng điểm là 35 chia thành 3 mức độ đánh giá:
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn nhẹ: 1-7 điểm
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn trung bình: 8-19 điểm
- Các triệu chứng ở mức độ rối loạn nặng: 20-35 điểm
PHỤ LỤC 2
BẢNG ĐIỂM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
(QoL:QUALITY OF LIFE)
Số điểm | Nếu phải sống mãi với triệu chứng tiết niệu như hiện nay ông nghĩ thế nào? | ||||||
Rất tốt | Tốt | Được | Tạm được | Khó khăn | Khổ sở | Không chịu được | |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
Cách đánh giá: với 7 mức độ cảm nhận được cho điểm từ 0-6, điểm chất lượng cuộc sống được chia ra thành ba mức độ sau:
+ Nhẹ: 0-2 điểm
+ Trung bình: 3-4 điểm
+ Nặng: 5-6 điểm







