QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC KIM DẪN LƯU NƯỚC TIỂU BÀNG QUANG

QUY TRÌNH KỸ THUẬT CHỌC KIM DẪN LƯU NƯỚC TIỂU BÀNG QUANG

Bàng quang là nơi chứa nước tiểu để tống ra ngoài qua đường niệu đạo. Trường hợp bàng quang căng mà không tự tiểu được, không đặt được thông tiểu sẽ cần phải dẫn lưu nước tiểu bàng quang ra ngoài.

I. ĐẠI CƯƠNG

Bàng quang là nơi chứa nước tiểu để tống ra ngoài qua đường niệu đạo. Trường hợp bàng quang căng mà không tự tiểu được, không đặt được thông tiểu sẽ cần phải dẫn lưu nước tiểu bàng quang ra ngoài.

II. CHỈ ĐỊNH

- Bí đái do hẹp niệu đạo

- Bí đái do chấn thương niệu đạo mà chưa thể mổ tạo hình

- Bí đái do u phì đại tiền liệt tuyến, ung thư tiền liệt tuyến

- Bí đái do xơ hẹp cổ bàng quang

- Bí đái, đái rỉ do bàng quang thần kinh bẩm sinh hay sau chấn thương cột sống.

(Bí đái cấp nhưng không đặt được sonde tiểu)

III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định trong các trường hợp có bệnh toàn thân nặng, không có khả năng gây tê, mê để thực hiện.

IV. CHUẨN BỊ

1. Người thực hiện: 1 bác sỹ phẫu thuật, 1 người phụ, và một chạy ngoài.

2. Người bệnh: Chuẩn bị mổ như các ca phẫu thuật khác.

- Làm bilan trước mổ đánh giá: các bệnh lý toàn thân, chức năng thận, tình trạng thiếu máu, tình trạng rối loạn đông máu.

- Vệ sinh bộ phận sinh dục, cạo lông mu, sát khuẩn vùng bụng dưới rốn.

- Giải thích cho người bệnh và gia đình về chỉ định, cách thức tiến hành, các nguy cơ có thể xảy ra của phẫu thuật.

3. Phương tiện:

- Bộ dụng cụ phẫu thuật.

- Chỉ không tiêu khâu da và cố định kim

4. Thời gian phẫu thuật: 30-60 phút

V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH

1. Tư thế: nằm ngửa

2. Vô cảm: Gây tê tại chỗ. 

3. Kỹ thuật:

- Sát khuẩn bụng vùng mổ từ bụng tới khớp mu và 1/3 trên đùi

- Mang găng vô trùng, Trải săng vô khuẩn

- Sát khuẩn lại vùng trên xương mu. Chọc kim luồn G22-G24 ngay giữa trên xương mu 1cm, góc chọc thẳng đứng, luồn kim nhẹ nhàng sâu đến 3-4cm có nước tiểu trào qua lổ đốc kim, Rút nòng kim, giữ chắc vỏ nhựa và luồn nhẹ vào sâu hơn, nối kim nhựa với ống dịch truyền cho chảy vào chai hoặc bồn hạt đậu.

-Cố định kim bằng chỉ, băng châm kim.

- Cố định dây ẫn nước tiểu chắc chắn.

- Thu dọn đồ đạc.

VI. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN

1. Theo dõi sau mổ:

- Tình trạng toàn thân: Mạch nhiệt độ huyết áp

- Nước tiểu qua dẫn lưu bàng quang, chú ý tránh gập tắc kim và dây dẫn nước tiểu.

- Tình trạng vết mổ ổ bụng

2. Xử trí tai biến:

- Chảy máu tắc kim: Bơm súc kim nhẹ nhàng.

Sau khi dẫn lưu cấp cứu bí tiểu cấp, chuyển bệnh nhân vào bệnh viện để điều trị nguyên nhân.


Nguồn:
CÁC TIN TỨC KHÁC